Bảng ngày giờ tiết khí năm 3182
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3182 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3182 03:06 | 10.12.3181 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3182 20:58 | 24.12.3181 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3182 14:29 | 09.01.3182 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3182 08:46 | 24.01.3182 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.3182 04:13 | 10.02.3182 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.3182 01:48 | 25.02.3182 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.3182 01:45 | 11.03.3182 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3182 04:43 | 26.03.3182 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3182 10:36 | 11.04.3182 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3182 19:40 | 26.04.3182 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3182 07:25 | 13.05.3182 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3182 21:39 | 28.05.3182 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3182 13:33 | 14.06.3182 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3182 06:32 | 30.06.3182 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3182 23:41 | 15.06N.3182 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3182 16:11 | 02.07.3182 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3182 07:17 | 18.07.3182 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3182 20:12 | 03.08.3182 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3182 06:34 | 19.08.3182 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3182 13:52 | 04.09.3182 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3182 18:11 | 19.09.3182 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3182 19:22 | 05.10.3182 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3182 18:00 | 20.10.3182 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3182 14:14 | 05.11.3182 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3182
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.