Bảng ngày giờ các tiết khí năm 1189

Bảng ngày giờ tiết khí năm 1189

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 1189 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 29.12.1188 09:34 10.12.1188
2 Đại hàn 300° 13.01.1189 03:36 25.12.1188
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 27.01.1189 23:05 10.01.1189
4 Vũ thuỷ 330° 11.02.1189 21:00 25.01.1189
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 26.02.1189 21:30 10.02.1189
6 Xuân phân 14.03.1189 01:17 26.02.1189
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 29.03.1189 08:08 11.03.1189
8 Cốc vũ 30° 13.04.1189 18:17 26.03.1189
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 29.04.1189 07:09 13.04.1189
10 Tiểu mãn 60° 14.05.1189 22:27 28.04.1189
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 30.05.1189 15:18 14.05.1189
12 Hạ chí 90° 15.06.1189 09:02 30.05.1189
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 01.07.1189 02:41 16.05N.1189
14 Đại thử 120° 16.07.1189 19:24 02.06.1189
15 7 (Thân) Lập thu 135° 01.08.1189 10:26 18.06.1189
16 Xử thử 150° 16.08.1189 22:58 03.07.1189
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 01.09.1189 08:43 19.07.1189
18 Thu phân 180° 16.09.1189 15:11 05.08.1189
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 01.10.1189 18:32 20.08.1189
20 Sương giáng 210° 16.10.1189 18:40 06.09.1189
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 31.10.1189 16:14 21.09.1189
22 Tiểu tuyết 240° 15.11.1189 11:29 06.10.1189
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 30.11.1189 05:22 21.10.1189
24 Đông chí 270° 14.12.1189 22:20 06.11.1189

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 1189

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.