Bảng ngày giờ các tiết khí năm 1195

Bảng ngày giờ tiết khí năm 1195

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 1195 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 29.12.1194 20:41 16.11.1194
2 Đại hàn 300° 13.01.1195 14:38 01.12.1194
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 28.01.1195 10:11 16.12.1194
4 Vũ thuỷ 330° 12.02.1195 07:58 01.01.1195
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 27.02.1195 08:32 16.01.1195
6 Xuân phân 14.03.1195 12:11 02.02.1195
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 29.03.1195 19:06 17.02.1195
8 Cốc vũ 30° 14.04.1195 05:08 03.03.1195
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 29.04.1195 18:05 18.03.1195
10 Tiểu mãn 60° 15.05.1195 09:16 05.04.1195
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 31.05.1195 02:14 21.04.1195
12 Hạ chí 90° 15.06.1195 19:52 06.05.1195
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 01.07.1195 13:38 22.05.1195
14 Đại thử 120° 17.07.1195 06:17 09.06.1195
15 7 (Thân) Lập thu 135° 01.08.1195 21:22 24.06.1195
16 Xử thử 150° 17.08.1195 09:54 11.07.1195
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 01.09.1195 19:41 26.07.1195
18 Thu phân 180° 17.09.1195 02:08 12.08.1195
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 02.10.1195 05:29 27.08.1195
20 Sương giáng 210° 17.10.1195 05:39 13.09.1195
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 01.11.1195 03:12 28.09.1195
22 Tiểu tuyết 240° 15.11.1195 22:28 12.10.1195
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 30.11.1195 16:20 27.10.1195
24 Đông chí 270° 15.12.1195 09:20 13.11.1195

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 1195

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.