Bảng ngày giờ tiết khí năm 1386
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 1386 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 28.12.1385 06:04 | 26.11.1385 |
2 | Đại hàn | 300° | 11.01.1386 23:44 | 11.12.1385 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 26.01.1386 18:59 | 26.12.1385 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 10.02.1386 16:12 | 11.01.1386 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 25.02.1386 16:12 | 26.01.1386 |
6 | Xuân phân | 0° | 12.03.1386 19:07 | 12.02.1386 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 28.03.1386 01:23 | 28.02.1386 |
8 | Cốc vũ | 30° | 12.04.1386 10:43 | 14.03.1386 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 27.04.1386 23:03 | 29.03.1386 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 13.05.1386 13:48 | 15.04.1386 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 29.05.1386 06:22 | 02.05.1386 |
12 | Hạ chí | 90° | 13.06.1386 23:56 | 17.05.1386 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 29.06.1386 17:37 | 03.06.1386 |
14 | Đại thử | 120° | 15.07.1386 10:38 | 19.06.1386 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 31.07.1386 01:58 | 05.07.1386 |
16 | Xử thử | 150° | 15.08.1386 15:11 | 20.07.1386 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 31.08.1386 01:27 | 07.08.1386 |
18 | Thu phân | 180° | 15.09.1386 08:45 | 22.08.1386 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 30.09.1386 12:40 | 07.09.1386 |
20 | Sương giáng | 210° | 15.10.1386 13:38 | 22.09.1386 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 30.10.1386 11:38 | 07.10.1386 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 14.11.1386 07:31 | 22.10.1386 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 29.11.1386 01:34 | 08.11.1386 |
24 | Đông chí | 270° | 13.12.1386 18:51 | 22.11.1386 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 1386
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.