Bảng ngày giờ tiết khí năm 1296
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 1296 dưới đây:
| STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 29.12.1295 09:28 | 22.11.1295 |
| 2 | Đại hàn | 300° | 13.01.1296 03:13 | 08.12.1295 | |
| 3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 27.01.1296 22:39 | 22.12.1295 |
| 4 | Vũ thuỷ | 330° | 11.02.1296 20:06 | 07.01.1296 | |
| 5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 26.02.1296 20:26 | 22.01.1296 |
| 6 | Xuân phân | 0° | 12.03.1296 23:39 | 08.02.1296 | |
| 7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 28.03.1296 06:17 | 24.02.1296 |
| 8 | Cốc vũ | 30° | 12.04.1296 15:54 | 09.03.1296 | |
| 9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 28.04.1296 04:35 | 25.03.1296 |
| 10 | Tiểu mãn | 60° | 13.05.1296 19:29 | 10.04.1296 | |
| 11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 29.05.1296 12:16 | 26.04.1296 |
| 12 | Hạ chí | 90° | 14.06.1296 05:50 | 13.05.1296 | |
| 13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 29.06.1296 23:33 | 28.05.1296 |
| 14 | Đại thử | 120° | 15.07.1296 16:22 | 14.06.1296 | |
| 15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 31.07.1296 07:36 | 01.07.1296 |
| 16 | Xử thử | 150° | 15.08.1296 20:29 | 16.07.1296 | |
| 17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 31.08.1296 06:31 | 02.08.1296 |
| 18 | Thu phân | 180° | 15.09.1296 13:27 | 17.08.1296 | |
| 19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 30.09.1296 17:06 | 02.09.1296 |
| 20 | Sương giáng | 210° | 15.10.1296 17:42 | 17.09.1296 | |
| 21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 30.10.1296 15:29 | 03.10.1296 |
| 22 | Tiểu tuyết | 240° | 14.11.1296 11:06 | 18.10.1296 | |
| 23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 29.11.1296 05:02 | 04.11.1296 |
| 24 | Đông chí | 270° | 13.12.1296 22:13 | 18.11.1296 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 1296
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.


Xem năm lấy chồng
Sinh con hợp tuổi
Xem tình duyên
Tính trùng tang
Xem tuổi xây nhà
Xem sao hạn
Đổi ngày Âm Dương
Xông đất
Thước lỗ ban
Xem hướng nhà
Phong thủy phòng ngủ
SĐT theo phong thủy
Bảng ngày giờ 24 tiết khí